10 vật liệu chống nóng, cách nhiệt tiên tiến hiệu quả vượt trội hiện nay

Có những vật liệu chống nóng, cách nhiệt nào hiệu quả tối ưu đang được sử dụng? Dưới đây là 10 vật liệu chống nóng, cách nhiệt hiệu quả đang được sử dụng ở hầu hết các công trình nhà ở và xây dựng. Cùng với đó là thông tin về các đại lý phần phối.

Vật liệu chống nóng hay còn được biết đến là vật liệu cách nhiệt. Đây là những vật liệu được chế tạo ra nhằm mục đích giảm sự truyền nhiệt giữa hai vật thể khi tác động với nhau. 

Các vật liệu có tác dụng chống nóng, cách nhiệt có đặc điểm như sau:

  • Các vật liệu chống nóng, cách nhiệt được nghiên cứu để đảm bảo hệ số dẫn nhiệt không được lớn hơn 0,157 W/m.0C 
  • Đặc tính của các vật liệu này phải đảm bảo có độ bền cao, khả năng chịu lực và chịu nhiệt tốt, chống khả năng ăn mòn

4 lợi ích cho bạn khi sử dụng vật liệu chống nóng 

Có rất nhiều biện pháp để giúp ngôi nhà của bạn trở nên mát mẻ, giảm sự truyền nhiệt trực tiếp đến công trình như lắp đặt điều hòa, quạt máy, các hệ thống làm mát khác. Tuy nhiên sử dụng vật liệu chống nóng, cách nhiệt từ bước thi công ban đầu sẽ đem lại nhiều công dụng hơn bạn tưởng.

  • Giảm gánh nặng chi phí: Các vật liệu chống nóng được lựa chọn thường mang tính gọn nhẹ, dễ thi công. Từ đó giảm các chi phí vận chuyển và khi đã sử dụng vật liệu chống nóng, bạn cũng có thể giảm chi phí cho các thiết bị làm mát khác, giảm tiền điện.
  • Đảm bảo cho sức khỏe của người tiêu dùng: Vật liệu được sử dụng để cách nhiệt, chống nóng cũng có hiệu quả trong việc giảm tiếng ồn và hạn chế tình trạng dẫn lửa gây cháy nổ.
  • Sử dụng vật liệu chống nóng giúp tiết kiệm điện năng: Như vừa đề cập ở trên, sử dụng vật liệu chống nóng, cách nhiệt sẽ giúp giảm nhiệt độ tự nhiên cho không gian nhà ở, công trình, công xưởng của bạn mà không tốn nhiều chi phí và điện năng tiêu hao cho việc sử dụng máy lạnh, máy quạt. Đồng thời còn góp một tay trong việc bảo vệ môi trường.
  • Đảm bảo độ bền cho công trình, vật dụng: Sử dụng vật liệu cách nhiệt cho mái nhà, tường nhà, xe ô tô,...có những thành phần hỗ trợ trong việc chống hư tổn, ăn mòn bởi axit, vi khuẩn từ bên ngoài, từ thời tiết.Giúp kéo dài thời gian tuổi thọ của công trình và đồ vật. 

10 vật liệu chống nóng/ cách nhiệt tiên tiến hiệu quả được sử dụng phổ biến trong các công trình nhà ở và xây dựng

Có nhiều các vật liệu chống nóng hay cách nhiệt, dưới đây là 10 vật liệu chống nóng thường được sử dụng trong các công trình nhà ở và xây dựng.

1. Công nghệ chống nóng với Foam PU 

Foam PU cách nhiệt là hình thức phun lớp PU (Polyurethane) cách nhiệt lên bề mặt của vật cần cách nhiệt. Lớp Polyurethane được sản xuất thông qua quá trình kết hợp hai chất lỏng, Polyol và Isocyanate. Sử dụng Foam PU để chống nóng có những lợi ích và hạn chế đi kèm như sau:

Ưu điểm Nhược điểm
  • Hiệu quả chống nóng, cách nhiệt tốt
  • Giảm tiếng ồn từ bên ngoài truyền vào thích hợp sử dụng cho những vị trí đông dân cư hoặc cần không gian yên tĩnh
  • Có khả năng chống cháy bởi vì Foam PU là vật liệu không bắt lửa 
  • Có độ bám dính tốt trên bề mặt của nhiều loại vật liệu từ bê tông, kim loại, gỗ,....
  • Có độ bền cao và kéo theo độ bền cho các vật liệu được phun PU lên. Khả năng kéo dài tuổi thọ đến gần hàng chục năm không bị ăn mòn
  • Tính năng chống thấm tốt
  • Để có thể phun Foam PU lên công trình cần có quá trình thi công cồng kềnh: chuẩn bị máy móc chuyên dụng, thợ thi công phải có trình độ chuyên môn và phải cẩn thận trong quá trình thực hiện
  • So với một số vật liệu khác thì Foam PU có giá thành ở mức cao hơn, tùy theo độ dày của bề mặt cần phun PU cách nhiệt mà giá rơi vào khoảng từ 200,000 đồng đến gần 500,000 đồng/m2

vat-lieu-chong-nong-5
Foam PU chống nóng

Hiện nay trên thị trường, Polyme Ngọc Diệp là đơn vị thi công chống nóng bằng các công nghệ mới:

  • Website: https://polymengocdiep.com/
  • Hotline: 0934 333 490
  • Dự án tiêu biểu: Trụ sở UBND tỉnh Sơn La, bệnh viện ĐKQT Hải Phòng, trụ sở Ủy ban dân tộc TW, bệnh viện 103 Hà Nội, trại heo Bình Phước, nhà máy DongYang tại kcn Tràng Duệ – Hải Phòng, dự án “chống ngập có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu ” tại HCM, Ecopark, Vinhome…
  • Địa chỉ: 
    • Trụ Sở: Số 36 đường số 3 KDC An Trang, An Đồng, Huyện An Dương, TP Hải Phòng.
    • Chi nhánh Hà Nội: Số 1209 Toà G1, Vinhomes Green Bay, Số 7 Đại lộ Thăng Long, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
    • Chi nhánh HCM: 2687 Quốc Lộ 1A, An Phú Đông, Quận 12, TP.HCM.

Polyme Ngọc Diệp là đơn vị chuyên thi công Cách nhiệt - Cách âm - Chống cháy cho các công trình xây dựng tại Việt Nam. Công ty đã thực hiện thành công hàng ngàn dự án lớn nhỏ: Từ các công trình dân dụng như chống nóng nhà ở, kho xưởng, nhà máy sản xuất, đến các hạng mục cách nhiệt công nghiệp như cách nhiệt ống chiller, tàu thuyền, kho lạnh, bồn téc,... Hiện công ty đang là đối tác chiến lược tin cậy, bền vững của các Tổng thầu, chủ đầu tư và các đơn vị Tư vấn thiết kế trên cả nước..

2. Túi khí cách nhiệt Polynum

Nếu bạn cần tìm một loại vật liệu giảm nhiệt, tiêu âm rẻ hơn cả sơn thì túi khí cách nhiệt là một lựa chọn phù hợp dành cho bạn. Túi khí cách nhiệt được tạo thành từ hai lớp màng bạc liên kết với nhau giữa một lớp túi khí nhỏ bằng keo dán PE. Lớp khí này chính là vật liệu có công dụng cản trở sự tác động của nhiệt độ trực tiếp ảnh hưởng đến công trình của bạn.

Ưu điểm Nhược điểm
  • Điểm nổi trội của túi khí cách nhiệt là về giá thành sản phẩm. Chỉ từ khoảng 20,000 đồng/m2 và khoảng 2,800,000 đồng/cuộn
  • Không chỉ có công dụng cách nhiệt, chống nóng mà còn có tác dụng tiêu âm (giảm 50-70% tiếng ồn từ bề mặt mái tôn)
  • Bề mặt của túi khí làm từ nhôm, do đó hạn chế khả năng bám nước gây hỏng hóc mái nhà, tường nhà. Giảm khả năng dẫn lửa gây cháy lan
  • Gọn nhẹ, dễ thi công và có tính thẩm mỹ
  • Giá thành rẻ vì thế hiệu quả cách nhiệt không được đánh giá quá cao. Thực tế khả năng chống nhiệt của loại túi khí này chỉ giúp giảm được từ 2-3 độ C
  • Vì hiệu quả chống nóng không cao mà đôi khi còn tạo ra chi phí phát sinh để khắc phục về sau. Do đó mà túi khí cách nhiệt Polynum thường chỉ nên được sử dụng cho phần máy của các nhà xưởng ít hàng hóa, chống nắng cho xe, làm tấm tiêu âm cho tường nhà,...Không nên lựa chọn cho các công trường lớn để giảm thiểu chi phí phát sinh và gây hư hại hàng hóa.

Túi khí cách nhiệt có thể sử dụng cho ô tô (dưới nắp ca-pô) giúp giảm nhiệt tăng hiệu quả của động cơ; sử dụng cho tàu lửa và hàng không để giảm nhiệt độ giữa các khoang; tương tự sử dụng trong xây dựng, công nghiệp và điện tử. 

vat-lieu-chong-nong-2
Túi khí chống nóng, cách nhiệt

3. Vật liệu chống nóng hiệu quả - Bông thủy tinh

Bông thủy tinh là vật liệu chống nóng, cách nhiệt được sản xuất từ sợi thủy tinh tổng hợp (thành phần chính gồm nhôm Aluminum, Canxi Silicat và nhiều loại oxit kim loại khác) và chúng sẽ bện chặt với nhau với lớp giữa là những túi khí nhỏ. Bông thủy tinh thường sẽ có màu vàng nhạt, độ dày từ 25-50 mm.

Các loại bông thủy tinh đang được bán phổ biến trên thị trường như: Panel bông thuỷ tinh, bông thuỷ tinh có bạc, bông thuỷ tinh không bọc bạc,bông thuỷ tinh dạng cuộn, bông thuỷ tinh dạng tấm, bông thuỷ tinh dạng ống. Tùy theo mỗi loại thì giá cũng sẽ thay đổi, dao động từ khoảng 15,000 đồng cho đến khoảng 30,000 đồng/m2 (tùy loại).

Ưu điểm Nhược điểm
  • Bông thủy tinh có trọng lượng khá nhẹ và được đóng gói theo cuộn. Vì thế khi thi công có thể cắt dán theo những hình dạng tùy nhu cầu sử dụng
  •  Khả năng chịu nhiệt của bông thủy tinh ở mức tốt lên đến 350 độ C
  • Công dụng tiêu âm cũng ở mức tốt hơn 90%
  • Bông thủy tinh cũng hạn chế việc dẫn lửa gây cháy lan nên được ưa chuộng ở các công trình, kho xưởng lớn
  • Thành phần cấu tạo giúp cho bông thủy tinh có tác dụng ngăn ngừa nấm mốc, vi khuẩn và tăng độ bền của công trình
  • Sử dụng bông thủy tinh khi thi công cần phải lưu ý trang bị đồ bảo hộ tránh để bụi của bông thủy tinh bay vào mắt, gây đau mắt 
  • Bông thủy tinh sẽ diễn ra quá trình phân hủy vì thế sau một thời gian nhất định cần phải thay bông mới để bảo đảm an toàn cho công trình lẫn con người

Với những ưu điểm tuyệt vời trên, bông thủy tinh được chọn làm vật liệu chống nóng hiệu quả áp dụng trong nhiều lĩnh vực. Sử dụng trong các công trình xây dựng; bảo vệ máy móc trong lĩnh vực công nghiệp; giảm nhiệt độ cho các linh kiện điện tử; sử dụng cho các phương tiện giao thông và cho cả ống thông gió giúp ngăn sự thoát nhiệt ra ngoài môi trường.

4. Tấm Film cách nhiệt: vật liệu chống nóng phù hợp ngăn ánh sáng chiếu vào nhà

Hiện nay, tại các nhà chung cư có các cửa kính lớn và sát đất thì bạn dễ dàng thấy sự xuất hiện của những tấm film cách nhiệt được sử dụng để tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào nhà. Những tấm film này được tráng những lớp màng kim loại, màng nano hoặc men gốm để giảm sự tác động trực tiếp của nhiệt độ cao. Tương tự các vật liệu chống nóng khác, sử dụng tấm film cách nhiệt cũng có những ưu và nhược điểm nhất định.

Ưu điểm Nhược điểm
  • Có công dụng giảm nhiệt trung bình đến 10 độ C, cản trở sự tác động của ánh nắng mặt trời 
  • Loại bỏ đến hơn 90% tia UV, bảo vệ độ bền cho nội thất
  • Giúp tiết kiệm năng lượng, sử dụng tấm film cách nhiệt cho ngôi nhà vào những ngày nắng nóng có thể giảm nhu cầu sử dụng thiết bị làm mát và tiết kiệm điện năng. Góp phần nhỏ vào việc bảo vệ môi trường
  • Tiện dụng và có giá trị thẩm mỹ cao. Trên thị trường hiện có rất nhiều mẫu mã về tấm film cách nhiệt đa dạng màu sắc, kiểu dáng để bạn có thể lựa chọn. Hơn nữa, đây là vật liệu rất dễ sử dụng, bạn chỉ cần cẩn thận trong quá trình dán tấm film để giữ vẻ đẹp cho nội thất
  • Giá thành hợp lý và tùy theo phân khúc thì chất lượng cũng sẽ khác nhau
  • Hạn chế tầm nhìn: một số loại film cách nhiệt gây lóa mắt dưới ánh sáng quá chói hoặc đèn pha xe ô tô,  hoặc bị mờ lòe gây cản trở tầm nhìn từ bên trong ra bên ngoài 
  • Tuổi thọ không cao: sản phẩm nào cũng sẽ có hạn sử dụng và tấm film cách nhiệt cũng sẽ bị bong tróc sau một thời gian sử dụng. Do đó phải có kỳ hạn để thay tấm film mới để đạt được hiệu quả mong muốn và không gây mất thẩm mỹ
  • Sử dụng film cách nhiệt có thể gây ra hiện tượng nhiễu sóng cho một số thiết bị khác

Tấm film cách nhiệt dùng để cản ánh nắng mặt trời chủ yếu cho các loại cửa kính trong suốt như cửa nhà, cửa sổ hay cửa kính xe ô tô.

vat-lieu-chong-nong-3
Tấm film cách nhiệt

5. Gạch cách nhiệt dùng làm mát công trình

Hạ nhiệt, làm mát công trình bằng biện pháp sử dụng gạch cách nhiệt được đánh giá cao về độ hiệu quả. Gạch cách nhiệt hay còn được biết đến là gạch mát được cấu tạo từ ba lớp: lớp bên ngoài được tráng bằng lớp xi măng đặc chủng với khả năng chống thấm nước, kế đến là lớp thủy tinh có tác dụng liên kết các lớp của tấm gạch cách nhiệt, lớp cuối cùng xốp PU (nhựa Polyurethane kết hợp với một số loại chất xúc tác khác).

Ưu điểm Nhược điểm
  • Cách nhiệt, chống nóng khá tốt
  • Sử dụng gạch mát trong nhà sẽ giúp giảm nhu cầu sử dụng máy điều hòa, quạt máy. Giúp tiết kiệm điện năng tiêu hao, bảo vệ môi trường
  • Chống ẩm tốt
  • Tuổi thọ cao, độ bền của màu gạch được giữ lâu hơn so với các loại khác nhờ vào thành phần cấu tạo
  • Lắp đặt, thi công không khó hay tốn nhân lực
  • So với các loại gạch thông thường khác hay với các loại xốp ốp tường cách nhiệt thì gạch mát có giá thành cao hơn
  • Nếu bị vứt bỏ đi thì gạch cách nhiệt không có khả năng tái sử dụng, chưa thật sự thân thiện với môi trường

Có thế sử dụng gạch cách nhiệt cho rất nhiều công trình, tính ứng dụng cao từ tường nhà, cho đến trường học, bệnh viện, các công trình công cộng cũng có thể sử dụng loại gạch này.

6. Vật liệu chống nóng từ thạch cao

Nhiệt độ khi tác động vào nhà, ảnh hưởng nhiều nhất là từ phần trần vì vậy lựa chọn vật liệu cho trần nhà cũng là một vấn đề quan trọng. Và việc sử dụng thạch cao để cách nhiệt, chống nóng trần nhà là một trong những biện pháp được đánh giá cao. Bởi vì tường thạch cao hay trần thạch cao được làm ra từ sự kết hợp giữa hai vật liệu cách nhiệt chất lượng là tấm thạch cao và bông thủy tinh. 

Ưu điểm Nhược điểm
  • Khả năng chống nóng và phản xạ nhiệt vượt trội so với nhiều vật liệu khác. Bên cạnh đó thì thạch cao cũng có khả năng kháng lửa đến 12.000 độ C
  • Khả năng chống ẩm tốt, bảo vệ trần và tường nhà khỏi nấm mốc
  • Có khả năng cách âm tốt, giảm tiếng ồn, thích hợp dùng cho không gian cần sự yên tĩnh
  • Trần nhà hay tường làm từ thạch cao sẽ có bề mặt phẳng mịn, thích hợp để sáng tạo các thiết kế theo nhu cầu của chủ nhà
  • Thạch cao khá mỏng nhẹ nên việc thi công đơn giản, giúp tiết kiệm nhiều nhân lực, thời gian hơn so với các loại tường gạch khác. Đồng thời cũng dễ dàng trong việc bảo dưỡng định kỳ
  • Khả năng chịu lực kém, các vật liệu từ thạch cao sẽ dễ bị biến dạng nếu bị tác động lực mạnh
  • Sau một thời gian lắp đặt, thạch cao sẽ dễ bám bụi, làm bẩn trần nhà hoặc tường nhà. Tuy nhiên vấn đề này cũng có thể khắc phục bằng cách vệ sinh trần và tường nhà thường xuyên

Xu hướng gần đây trong việc xây dựng, nhiều người ưu tiên lựa chọn thạch cao để áp trần, áp tường thay cho tường gạch thông thường, vừa có tác dụng chống nóng lại vừa có tính thẩm mỹ. 

vat-lieu-chong-nong-4
Vật liệu chống nóng cho trần nhà từ thạch cao

7. Tấm xốp EPS cách nhiệt

Xốp EPS (viết tắt của Expandable Polystyrene) cũng là một loại vật liệu chống nóng, cách nhiệt được khuyên dùng. Được cấu tạo từ những hạt nhựa nguyên sinh LDPE, các hạt này sau khi kích nở sẽ kết dính lại với nhau dưới dạng tổ ong kín mạch và không chứa chất gây độc hại cho người. 

Ưu điểm Nhược điểm
  • Hiệu quả cách nhiệt tốt, kể cả trong môi trường có độ ẩm cao. Giữ được nhiệt độ ổn định, cản trở sự ảnh hưởng nhiệt từ bên ngoài vào bên trong
  • Có khả năng cách âm ở mức trung bình, giảm tiếng ồn từ bên ngoài truyền vào
  • Xốp EPS không bắt lửa nên hạn chế việc gây cháy lớn, cháy lan trong tình huống hỏa hoạn
  • Có độ bền cao, chịu được ảnh hưởng của cả hóa chất và nước mà không bị phân hủy sau thời gian dài sử dụng
  • Xốp rất nhẹ nên việc thi công, lắp đặt cũng không gặp khó khăn
  • Trên hết là giá thành của xốp EPS rất rẻ, dao động chưa đến 200,000 đồng cho tấm xốp dày 50mm
  • Do không bị phân hủy trong môi trường tự nhiên nên sẽ trở thành vật gây ô nhiễm môi trường nếu không còn giá trị sử dụng
  • Xốp EPS có chỉ số dẫn nhiệt khá cao nên khi chịu ảnh hưởng của ánh sáng mặt trời thời gian dài thì sẽ làm mất độ bền, khiến tấm xốp bị phai màu
  • Khả năng chống thấm nước không tốt, không nên sử dụng tại những nơi tiếp xúc với nước sẽ làm hỏng hóc vật liệu

Xốp cách nhiệt EPS thường áp dụng trong các lĩnh vực: ốp tường; chống nóng cho trần nhà; cách nhiệt bảo ôn cho các hầm đá, kho lạnh; làm bao bì đóng gói các sản phẩm điện tử hay điện lạnh.

8. Sơn cách nhiệt, chống nóng được sử dụng nhiều

Sơn chống nóng là một trong những vật liệu chống nóng phổ biến với các hộ gia đình. Khi phun trực tiếp loại sơn này lên mái tôn, tường nhà,...sẽ giúp tạo ra một lớp màng cách nhiệt. Chính vì dễ sử dụng và cũng dễ tìm thấy trên thị trường, giá thành dao động từ 600.000 đồng cho thùng 5kg nên cũng trở thành một trong những lựa chọn quen thuộc của nhiều người. 

Vậy liệu chất lượng vật liệu có xứng đáng với số tiền phải đầu tư? Hãy cùng tìm hiểu về điểm mạnh & yếu của loại sơn chống nóng này

Ưu điểm Nhược điểm
  • Thi công dễ dàng, nhanh chóng
  • Giá thành hợp lý nếu dùng cho công trình nhỏ
  • Có khả năng cách nhiệt, chống nóng. Chống lại sức nóng của thời tiết, bảo vệ mái nhà, tường nhà. Giảm nhiệt độ so với bên ngoài từ 10-15 độ C nếu sơn từ 2 lớp
  • Có khả năng chống thấm tốt, bảo vệ độ bền của công trình không bong tróc, rỉ sét bởi thời tiết
  • Màng sơn bền chắc, chống lại ảnh hưởng của hóa chất
  • Do hiệu quả chống nóng mà loại sơn này mang lại sẽ phụ thuộc vào độ dày của màng sơn. Sơn càng nhiều lớp sẽ tăng khả năng cách nhiệt. Do đó với công trình càng lớn nếu sử dụng sơn sẽ càng tốn chi phí
  • Khả năng chống nóng thực tế (1 lớp sơn) chỉ rơi vào khoảng 2-4 độ C kém hơn so với nhiều loại vật liệu khác
  • Sau một thời gian nhất định phải dặm lại lớp sơn mới để tăng độ bền và hiệu quả chống nóng

Sơn chống nóng được sử dụng cho mái nhà, vách tường trong lĩnh vực xây dựng; hoặc sử dụng cho bề mặt máy móc của các khu công nghiệp; có thể dùng làm mát linh kiện máy móc trong lĩnh vực điện tử.

Tùy theo giá thành sản phẩm mà chất lượng sơn cũng đem lại những ưu nhược điểm khác nhau. Một số thương hiệu sơn cách nhiệt, chống nóng được tin dùng mà bạn có thể tham khảo như sơn Kova,  Intek, Shield Kote, Cadin, Insumax

9. Tôn chống nóng

Tôn chống nóng hay còn gọi là tôn lạnh. Đây là vật liệu chống nóng được nhiều chủ thầu xây dựng sử dụng trong các công trình, đặc biệt là các công trình công nghiệp và dân dụng. Các loại tôn cách nhiệt này thường được cán thêm một lớp PU dày từ 18 đến 20mm để hạn chế tối đa sự hấp thụ nhiệt.

Ưu điểm Nhược điểm
  • Tôn chống nóng có khả năng cách nhiệt và chống nóng tốt, giữ cho không gian bên trong mát mẻ kể cả trong mùa hè oi bức
  • Được làm từ các vật liệu như thép mạ kẽm nên có độ bền cao và chống ăn mòn, không bị phai màu dưới tác động của ánh nắng mặt trời và thời tiết
  • Trên thị trường có đa dạng mẫu mã, màu sắc đa dạng về tôn chống nóng, đáp ứng nhu cầu nhiều bản thiết kế. Có thể sử dụng vật dụng chuyên môn để có thể lắp đặt một cách dễ dàng nên được chọn lựa bởi nhiều công trình lớn
  • Có thể nói so với nhiều vật liệu khác sử dụng tôn để hạ nhiệt có rất ít nhược điểm. Nhược điểm lớn nhất của nó là không có khả năng cách âm để ngăn chặn tiếng ồn
  • Hoặc trong một số trường hợp nhiệt độ cao quá mức thì sẽ xuất hiện tình trang bong hở mái tôn

Bạn có thể cân đo giữa ưu nhược điểm để xem tiềm năng sử dụng tôn chống nóng cho công trình của mình. Thông thường tôn chống nóng được áp dụng cho các mái nhà kho xưởng, nhà tiền chế.

10. Tấm xi măng - Vật liệu chống nóng, cách nhiệt được tin dùng

Trong lĩnh vực xây dựng, loại xi măng cách nhiệt được xem là một giải pháp chống nóng hiệu quả và ưu tiên sử dụng. Thành phần của tấm xi măng chống nóng bao gồm 70% xi măng Portland, cát siêu mịn, sợi Xenlulo tự nhiên, vôi bột và thường được đúc thành dạng tấm để bán ra thị trường. Mỗi tấm xi măng này có độ dày từ 3,5mm đến 24mm, tùy theo công dụng và độ dày mà bạn có thể chọn mua với giá thành từ 150,000 đồng đến gần 1,000,000 đồng cho tấm xi măng cách nhiệt, chống nóng này.

Ưu điểm Nhược điểm
  • Khả năng kháng nhiệt lên đến 95%, giảm nhiệt độ bề mặt giúp giữ được nhiệt độ ổn định trong mọi hoàn cảnh thời tiết
  • Vật liệu đạt chuẩn an toàn để sử dụng, không gây nguy hiểm cho sức khỏe của con người
  • Tính ứng dụng cao, có thể cắt hoặc uốn theo nhu cầu sử dụng. Đồng thời cũng dễ dàng di chuyển đến vị trí thi công
  • Khác với nhiều loại vật liệu khác sẽ tìm thấy đa dạng mẫu mã, màu sắc trên thị trường. Tấm xi măng chống nóng hiện nay còn giới hạn về, chưa đa dạng thương hiệu cũng như đơn vị cung cấp
  • Ngoài ra, bởi vì tấm xi măng này có thành phần từ các sợi nên so với xi măng thông thường độ bền không cao bằng

Dù vậy, tại nhiều công trình lớn áp dụng vật liệu này để cách nhiệt. Bạn cũng có thể dựa vào những thông tin, hiệu số cung cấp trên bài viết để cân nhắc độ phù hợp của tấm xi măng chống nóng cho dự án của mình. 

vat-lieu-chong-nong-6
Tấm xi măng chống nóng, cách nhiệt

Trên đây là 10 loại vật liệu chống nóng, cách nhiệt hiệu quả. Mỗi loại vật liệu đều có tính ứng dụng và đặc tính riêng biệt. Do đó tùy vào mục đích và nhu cầu cụ thể của từng lĩnh vực như xây dựng, công nghiệp, ô tô, hay điện tử thì sẽ áp dụng những vật liệu thích hợp.